Contents
- 0.1 Bạch truật là gì?
- 0.2 Bạch truật dùng để làm gì?
- 0.3 Thành phần của bạch truật
- 0.4 Cơ chế hoạt động của bạch truật là gì?
- 0.5 Liều dùng của bạch truật
- 0.6 Dùng bạch truật để giúp an thai:
- 0.7 Cách dùng bạch truật như thế nào?
- 0.8 Dạng bào chế của bạch truật là gì?
- 0.9 Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bạch truật?
- 0.10 Trước khi dùng bạch truật, bạn nên biết những gì?
- 1 Mức độ an toàn của bạch truật như thế nào?
Tên thông thường: bạch truật, truật, sinh bạch truật, sơn khương, sơn liên, largehead atractylodes rhizome
Tên khoa học : Atractylodes macrocephala Koidz
Tên tiếng Anh: Largehead Atractylodes Rhozome
Họ khoa học: họ leguminnosae
Tên hoạt chất: Bạch truật
Bạch truật là gì?
- Bạch truật có nguồn gốc ở Trung quốc, chủ yếu trồng ở huyện Thừa, Đông dương. Bạch truật hiện đã di thực truyền vào Việt Nam.
- Bạch truật là một loại thảo dược, sống lâu năm, có thân rễ to, mọc dưới đất. Bạch truật cao khoảng 0,3-0,8m.
- Khi sử dụng bạch truật để làm thuốc, bạn chọn thân rễ cứng chắc, có dầu thơm nhẹ, ruột màu trắng ngà, củ rắn chắc có nhiều dầu là tốt.
Bạch truật dùng để làm gì?
- Bạch truật là một loại thảo dược có thân rễ được sử dụng làm thuốc, có vị ngọt đắng, mùi thơm nhẹ, tính ấm, có tác dụng kiện tỳ, táo thấp, chỉ tả, hòa trung, lợi thủy, an thai.
- Bạch truật được xem là một vị thuốc bổ và được dùng để chữa viêm loét dạ dày, suy giảm chức năng gan, ăn chậm tiêu, nôn mửa, tiêu chảy, viêm ruột mạn tính, ốm nghén, sốt ra mồ hôi. Bên cạnh đó, thảo dược này cũng dùng làm thuốc lợi tiểu, trị ho, trị đái tháo đường, điều trị ung thư phổi và các biến chứng do chạy thận.
Thành phần của bạch truật
- Trong rễ củ bạch truật có chứa 1,4% tinh dầu gồm atractylon, atractylola, atractylenolid I, II, III, eudesmol và vitamin A. Trong dược liệu bạch truật có chứa hunulene, selian, atractylone, axit palmitic, hinesol, b-Selinene, 10E-Atractylentriol.
Cơ chế hoạt động của bạch truật là gì?
- Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thảo dược này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Có một số nghiên cứu cho thấy các chất trong bạch truật có thể cải thiện chức năng đường tiêu hóa và giảm đau, sưng (viêm).
Liều dùng của bạch truật
- Liều thông thường bạn dùng từ 6–12g/ngày dạng thuốc sắc, bột hoặc cao.
- Ngoài ra, bạn có thể kết hợp bạch truật với các thảo dược khác để chữa một số bệnh như:
- Chữa viêm dạ dày cấp và mãn tính: bạn dùng 6g bạch truật với 5g toan táo nhân, 4,5g trần bì, 4,5g hậu phác, 15g cam thảo và 3g gừng. Bạn sắc hỗn hợp này với 600ml nước đến khi còn 300ml. Bạn chia làm 2 lần uống trong ngày.
- Sử dụng bạch truật để giúp khỏe dạ dày, dễ tiêu hóa: bạn dùng 12g bạch truật với 6g chỉ thực. Sắc uống hoặc tán bột làm viên hoàn. Mỗi lần bạn uống 8 viên, uống tuần 2-3 lần/tuần, chiêu nước với cơm.
- Dùng cây bạch truật điều trị bệnh tiêu chảy, kiết lỵ lâu ngày không khỏi: bạn hãy dùng một lượng khoảng 6kg bạch truật rồi thái thành lát mỏng, bỏ vào nồi, đổ ngập nước sau đó nấu lên. Bạn lấy khoảng một nửa chén nước đặc, còn phần bã tiếp tục nấu thành dạng cao. Bạn trộn đều hỗn hợp gồm nửa chén nước với bã đã nấu nhuyễn cùng với mật ong để ăn hàng ngày thì bệnh sẽ thuyên giảm nhanh.
- Trị phong thấp, sởi, ngứa ngáy: bạn dùng bạch truật tán nhỏ, uống một lượng vừa đủ với 1 thìa nhỏ rượu, ngày dùng 2 lần.
- Trị bứt rứt, bồn chồn ở ngực: bạn dùng bạch truật tán bột, mỗi lần dùng một thìa cà phê (khoảng 4g), uống với nước.
- Trị cứng miệng, bất tỉnh do trúng gió: bạn dùng bạch truật 160g với rượu 3 thăng, sắc còn một thăng, uống hết để ra mồ hôi.
Dùng bạch truật để giúp an thai:
- Bài thuốc 1. Thái sơn bàn thạch thang: bạn dùng nhân sâm, nhu mễ, tục đoạn, hoàng cầm mỗi vị 5g, đương quy 8g, xuyên khung, chích thảo, sa nhân mỗi vị 4g, thục địa 10g, hoàng kỳ 15g, bạch truật 10g, thược dược 6g. Sắc uống, ngày 1 thang.
- Bài thuốc 2. Đương quy tán: bạch truật 32g, đương quy, hoàng cầm, bạch thược, xuyên khung mỗi vị 64g. Bạn sấy khô các vị thuốc này và tán thành bột. Ngày uống 8-12g, uống với rượu loãng. Trị phụ nữ có thai mà huyết kém, thai nhiệt không yên.
Tuy nhiên, người mắc chứng âm hư hỏa vượng không được dùng bài thuốc này.
- Chữa đau răng lâu ngày: bạn lấy bạch truật sắc nước để ngậm, dùng đến khi hết đau.
- Trị mồ hôi do khí hư: bạn sắc để uống hoặc tán bột hỗn hợp bạch truật 12g, hẫu lệ 24g, phòng phong 12g.
- Trị bệnh về gan: bạn dùng bạch truật với lượng như sau:
- Trị xơ gan cổ trướng: bạn dùng 30-60g.
- Trị viên gan mạn tính: bạn dùng 15-30g.
- Trị ung thư gan: bạn dùng 60-100g.
- Dùng bạch truật trị nám da: bạn dùng 100g bạch truật sơ chế sạch cho vào hũ thủy tinh, ngâm với 250ml giấm táo mèo trong 2 tuần. Sau đó, bạn dùng tăm bông chấm dung dịch này lên các vết thâm nám, tàn nhang 3–4 lần liên tiếp. Bạn nên dùng vào buổi tối trong 1 tháng.
- Dùng bạch truật để làm trắng da: bạn dùng 1kg nghệ đen rửa sạch xay nhuyễn cùng với 1 chút rượu và 500g bạch truật rửa sạch. Bạn cho cả 2 vào hũ thủy tinh cùng với 2 lít rượu gạo (30 độ) vào rồi khuấy đều. Sau 100 ngày, bạn rót rượu ra chén, dùng bông gòn thấm và thoa lên mặt 2–3 lần vào buổi tối. Sau 1 tháng bạn sẽ thấy kết quả.
- Liều dùng của bạch truật có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Cách dùng bạch truật như thế nào?
- Muốn có tác dụng táo thấp thì bạn nên dùng ở dạng sống, bổ tỳ thì tẩm hoàng thổ sao, cầm máu, ấm trung tiêu thì sao cháy, bổ tỳ nhuận phế thì tẩm mật sao.
Dạng bào chế của bạch truật là gì?
Thảo dược bạch truật dùng làm thuốc có các dạng bào chế như:
- Dạng tươi
- Dạng thuốc sắc
- Dạng bột
- Dạng cao
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bạch truật?
- Phản ứng phụ thường gặp khi dùng bạch truật là:
- Buồn nôn
- Khô miệng
- Mùi vị khó chịu trong miệng.
- Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.
Trước khi dùng bạch truật, bạn nên biết những gì?
Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:
- Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
- Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
- Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây bạch truật hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
- Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
- Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.
- Những người bị âm hư, môi miệng khô, khát nước không nên dùng bạch truật.
- Những người bị bệnh hen suyễn, bị mụn nhọt có mủ, bị đau dạ dày, người ốm yếu gầy còm thì không nên dùng vị thuốc này.
- Bạch truật khi làm thuốc nên kiêng dùng kết hợp cùng phòng phong, địa du vì có thể gây ra các tác dụng trái chiều khiến cho người bệnh khó chịu mà tác dụng điều trị bệnh không cao.
- Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng bạch truật với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Mức độ an toàn của bạch truật như thế nào?
- Bạch truật an toàn khi dùng với liều lượng thích hợp trong một khoảng thời gian ngắn.
- Không có đủ thông tin về việc sử dụng bạch truật trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn hãy tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Bạch truật có thể tương tác với những yếu tố gì?
- Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng bạch truật.
Bạn nên bảo quản bạch truật như thế nào?
- Do bạch truật dễ bị mốc mọt, thường phơi sấy. Nếu bạn thấy mốc thì nên phơi sấy ngay. Nếu phải sấy diêm sinh thì không nên sấy lâu vì sẽ bị chua.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.