BÍ ĐAO
Tên khác: Đông qua, Bí phấn, Bí xanh, Má phắc (Thái), Phắc mong (Tày).
Tên khoa học: Benincasa hispida Cogn, thuộc họ Bầu bí – Cucurbitaceae.
Mô tả: Cây thảo sống 1 năm, mọc leo dài tới 5m, có nhiều lông dài, lá hình tim xẻ 5 thùy chân vịt, tua cuống thường phân nhánh ba, hoa đơn tính màu vàng, quả thon dài, lúc non có lông cứng, khi già có phấn ở mặt ngoài nặng 3-5kg, màu lục mốc, có nhiều hạt dẹt. Bí đao gốc ở Ấn Độ, được trồng ở hầu khắp các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của châu Á và miền Đông châu Đại Dương. Ở nước ta Bí đao được trồng ở khắp nơi, nhất là quanh các thành phố, thị xã.
Ta thường gặp hai loại chính là Bí đá và Bí gối.
Bí đá có quả nhỏ, thuôn dài, vỏ xanh, khi già vỏ xanh xám và cứng, hầu như không có phấn trắng ở ngoài, dày cùi, ít ruột, ăn ngon, giống này cho năng suất thấp. Còn Bí gối quả to, khi già phủ lớp phấn trắng, dày cùi, nhưng ruột nhiều, giống này cho năng suất cao.
Thành phần hóa học và dinh dưỡng:
Thànhphần của Bí đao tươi là: nước 67,9%; protein 0,4%; lipid 0,1%; cellulose 0,7%; dẫn xuất không protein 30,5%; khoáng toàn phần 0,4% (trong đó canxi 26mg, phốt pho 23mg, sắt 0,3mg); caroten 0,01mg,
vitamin B1 0,01mg, vitamin B2 0,02mg, vitamin PP và vitamin C 16mg. 100g Bí cung cấp 12 kcal.
Bộ phận dùng: Quả thường dùng làm thực phẩm, dễ chế biến và cũng dễ bảo quản (Bí già để nơi mát, khô ráo, thoáng mát, bảo quản được trong vài tháng). Người ta thường dùng luộc ăn, nấu canh tôm, canh cua, làm nộm, xào thịt gà, thịt lợn, nấu canh xương. Bí đao còn dùng làm mứt, mứt bí thường dùng vào dịp Tết Nguyên đán. Vỏ (Đông qua bì) chữa phù thũng. Hạt chữa ho. Lá đắp để tiêu sưng.
Tính vị: Ngọt, tính lạnh, không độc.
Quy kinh: Tỳ, vị, đại tràng, tiểu tràng.
Tác dụng: Lợi tiểu, tiêu phù thũng, giải khát, mát tim, trừ phiền nhiệt, tiêu sưng.
Món Ăn, Thức Uống, Bài Thuốc Có Bí Đao
- Trị thủy thũng khi mang thai: Bí đao (cả vỏ, hạt) 500g, cá chép 200g. Nấu canh ăn.
- Trị bụng trướng: Bí đao (cả vỏ, hạt) 300g. Không cho muối, đun chín ăn.
- Chữa phù thũng toàn thân: Bí đao (cả vỏ, hạt) 500g, Phục linh bì 120g, Ý dĩ nhân 120g, Hành 5 củ. Sắc uống.
- Trị đái rắt do bàng quang nhiệt, đái đục ra chất nhầy: Vỏ Bí đao 200g, sắc uống.
- Trị bệnh thủy thũng do viêm thận mạn tính: Bí đao (cả vỏ, hạt) 500g, Râu ngô 30-50g.
Sắc, đun nhỏ lửa 30 phút, chắt lấy nước, chia 2 lần/ ngày uống nóng liên tục trong 10 ngày.
- Trị phù do viêm thận cấp: Bí đao (cả vỏ, hạt) 500g, Đậu đỏ 100g. Nấu canh ăn, ngày 2 lần.
- Trị đái tháo đường: Bí đao (cả vỏ, hạt) 1.200g, bột Hoàng liên 30g. Cắt đầu quả Bí, cho bột Hoàng liên vào trong ruột, đậy nắp Bí, ghim chặt bằng tăm, nấu nhừ, ép lấy nước, chia uống ngày 3 lần.
- Trị ho gà, viêm phế quản cấp: Hạt Bí đao 15g, đường phèn 5g. Giã nhuyễn, trộn mật ong 5ml, uống với nước đun sôi để nguội, ngày 2-3 lần.
- Chống béo phì: Bí đao (cả vỏ, hạt) 500g, Trần bì 20g, Gừng 20g. Sắc uống.
- Làm đẹp da: Bí đao (cả vỏ, hạt) 1.500g, mật ong 500g, rượu 1.500ml, nước 100ml. Cho vào nồi đồng hầm nhuyễn, lọc lấy nước, cô thành cao đặc, để trong hũ dùng thoa mặt vào mỗi buổi tối.
- Chữa các đầu ngón tay sưng: Lá Bí đao 300g, giấm. Giã nhuyễn trộn đều đắp vào chỗ sưng.
- Chữa ung nhọt ở phổi hay ở đại tràng: Hạt Bí đao 40g, Bồ công anh 40g, Kim ngân hoa 40g, Sinh Ý dĩ nhân 40g, Ngư tinh thảo 40g, Đào nhân 20g, Cát cánh 10g, Cam thảo 10g, Rễ Lau (Lô căn) 20g, Cỏ lưỡi rắn 40g, Bán chi liên 20g, Mộc hương 20g. Sắc uống.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
23 loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát
Sử dụng Ba Bích liên tục có an toàn không?
7 Nguyên tắc vàng giúp Nuôi con Khỏe
Tại sao gọi Quả Bơ là Dược liệu quý tại Việt Nam
Bí mật từ Bí Đỏ có thể bạn chưa biết
Công dụng tuyệt vời từ Bí Đao
Các Món Ăn, Thức Uống, Bài Thuốc Có Bầu Đất
HAMOBINGAP